Tử Vi" là một môn huyền học - dự đoán của người Phương Đông, nó dựa trên nguyên tắc của ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) và ảnh hưởng của các sao, hành tinh đối với cuộc sống con người. Trong tử vi, mỗi người sẽ có một lá số tử vi riêng biệt dựa trên thời điểm và địa điểm sinh, qua đó phản ánh các yếu tố như tính cách, sức khỏe, sự nghiệp, vận mệnh tài chính, quan hệ xã hội và tình yêu... [xem thêm]
Dù có rất nhiều lá số Tử vi, nhưng thực chất chúng ta chỉ có bấy nhiêu cung và bấy nhiêu vấn đề: Mệnh, Thân, Tật, Phụ, Phối, Huynh…, thực chất là cuộc đời này không có ai thua ai.
Số lượng Chính tính & Phụ Tinh của trong mọi lá số Tử Vi đều giống nhau, nghĩa là thực chất cuộc đời này không có ai hơn ai.
Do cách sắp xếp chính tinh và phụ tinh, có những cung sẽ có những sao đẹp hơn hẳn, và sao xấu sẽ dồn vào cung khác, nghĩa là thực chất cuộc đời này không có gì là trọn vẹn.
Cuộc đời mỗi người giống như 1 hình sin uốn lượn lúc lên lúc xuống, lên cao thì xuống sâu, xuống sâu quá mà bứt phá được thì cũng lên cao hẳn. Khi bạn cảm thấy khó khăn và mọi thứ không thuận, hãy nhận ra rằng đó là cơ hội để bạn vượt qua và làm thay đổi cuộc sống tẻ nhạt này, và nếu bạn thấy mọi sự luôn thuận buồm xuôi gió, bạn chỉ có được không có mất, vậy thì hãy cẩn thận. Cuộc đời là một sự cân bằng mà tổng cuối cùng luôn bằng 0, giống như nhịp tim của một người, nó không thể dừng lại, nhưng cũng không thể đập quá nhanh hoặc quá chậm.
Đừng bao giờ dùng ngôn ngữ trong Tử Vi để nói về một người khác khi không thực sự hiểu họ, hãy hiểu họ rồi và dùng ngôn ngữ Tử Vi để rút gọn ý nghĩa. Như vậy bạn sẽ không bị vấp váp phải những bẫy kinh nghiệm của cá nhân. Đừng lo lắng, ai cũng phải bắt đầu.
Hãy nhớ, luôn có tốt và không tốt, nhưng thực chất chẳng ai biết được đến cuối cùng việc tốt kia có còn là tốt không, hay việc xấu kia sau cùng là gì. Cuộc sống là một trải nghiệm bất tận mà hạnh phúc đôi khi chỉ đơn giản là nằm ở hiện tại, ngay bây giờ. Đừng bao giờ bận tâm về tương lai hay quá khứ, cũng như đưa ra những lời khuyên cho người khác, để họ tự ngẫm, ai cũng phải tự lựa chọn con đường cho mình.
Học tử vi đơn giản là để hiểu mình, từ đó biết cách giao tiếp với mọi người và xã hội tốt hơn. Ai chưa hiểu mình thì tốt nhất không nên khuyên bảo hay luận giải tư vấn cho người khác. Việc học tử vi chỉ gói gọn trong phạm vi cá nhân thì không hề là xấu. Ai cũng có thể học.
Tên Chính tinh
|
Ngũ hào
|
Chủ về
|
Hợp Bộ/Sao/Cung
|
Kỵ
Bộ/ Sao/ Cung
|
Kinh nghiệm
Ghi chú
|
Tử vi
|
D Thổ
N-B
|
Đế Tinh chủ uy lực, đức độ, phúc lộc
|
Hợp các quý tinh và Tam Hoá, Lộc Mã, Đế Vượng
|
Kỵ gặp Tuần Triệt, Không Kiếp, Kình Đà.
Chế ngự được Hoả
|
Đóng cung nào Phúc cho cung đó. Nếu Tử Vi hãm địa thì kém uy lực và không cứu giải
|
Thiên Phủ
|
A Thổ
B
|
Phúc Tài tinh chủ uy quyền và tài
|
Hợp bộ Tử Phủ Ngũ Tướng đắc
Hợp cung Điền- Tài
|
Kỵ gặp Tuần Triệt
Không Kiếp, Thiên Không
|
Bộ Tử Phủ Ngũ Tướng đắc có khả năng chế ngự các Hung tinh Kình Đà, Hoả Linh
|
Vũ Khúc
|
A Kim
B
|
Tài tinh chủ tài lộc và cô độc
|
Hợp bộ Tử Phủ Vũ Tướng đắc, đặc biệt với Thiên Tướng
|
Hãm gặp Phá Quân và Sát tinh dễ bị tai hoạ và phá sản
|
Miếu Vượng Gặp Sát tinh không đáng lo ngại
|
Thiên Tướng
|
D Thuỷ
N
|
Quyền Tinh chủ về uy dũng
|
Hợp với Vũ Khúc Đắc coi Sát tinh như sao phụ thuộc
|
Kỵ gặp Tuần- Triệt Không Kiếp, Kình Hình hãm địa
|
Luôn hợp với bộ Tử Phủ Vũ Vũ để kình chống lại Phá Quân
|
Thiên Cơ
|
A Mộc
N
|
Phúc thọ tinh chủ về mưu cơ và khéo léo
|
Bộ Cơ Nguyệt Đồng Lương cần nhất Xương Khúc, Khôi Việt
|
Hãm Kỵ gặp Hình Kỵ và Sát tinh
|
Chủ về khôn ngoan, Mưu lược, quyền biến
|
Thiên Lương
|
D Mộc
N
|
Thiện Tinh chủ về phúc thọ
|
Hợp bộ Văn Tinh, sao y dược và cung Tật Ách
|
Có khả năng chế giải Hung tinh gây bệnh
|
Là người phóng khoáng, tuỳ hoàn cảnh mà giao cảm, ít gò bó trong khuôn khổ
|
Thiên Đồng
|
D Thuỷ N
|
Phúc tinh chủ về từ thiện, hay thay đổi
|
Ít có khả năng chế giải Hung tinh
|
Kỵ gặp Hình- Kỵ và Sát tinh
|
Bản chất hiền hoà khoan hậu, nếu đi với Chính tinh xấu dễ bị thua thiệt
|
Thái Âm
|
A- Thuỷ B
|
Phú Tinh chủ về điền trạch. Chủ về sự anh minh sáng suốt
|
Nhật Nguyệt hợp bộ Tam minh ( Đào Hồng Hỷ) hoặc ít nhất một trong ba bộ Xương- Khúc, Long Phượng, Quang – Quý
|
Nhật Nguyệt Miếu Vượng kỵ gặp Tuần Triệt Không Kiếp và bộ Riêu Đà Kỵ
Nhật Nguyệt đắc cần Tuần Triệt hoặc Thiên Tài và Hoá Kỵ tại hai cung Sửu Mùi
|
Nhật Đắc cách phải là tuổi Hoả và Nguyệt phải là mệnh Thuỷ. Sáng sủa hay lạc hãm chỉ là phụ thuộc, trường hợp mập mờ không hợp cách
|
Thái Dương
|
D Hoả
N
|
Quý tinh chủ về công danh, quan lộc
|
Nguyệt hợp cung Điền tài và Quan Lộc
Nhật gặp Hoả Linh tăng ảnh hưởng
|
Bộ Nhật Nguyệt có khả năng cứu giải tương đối mạnh đối với Kình và Dâm tinh
|
Bộ Nhật Nguyệt cần đóng đúng âm dương vị hợp tuổi Âm Dương càng tốt sẽ được quang minh sáng tỏ còn lại chỉ là tạm thời
|
Cự Môn
|
A Thuỷ
B
|
Âm tinh chủ về ăn xổi, thị phi và pháp luật
|
Hợp Nhật Hồng, Đào và Quang Quý và các sao về luật pháp
Hợp Tuần Triệt và Lộc tại cung Tý
|
Kỵ gặp Hình- Kỵ và Lục Sát tinh
Hoá Khoa giải được Cự Hãm
|
Hợp các tuổi Ất Bính tại Sửu Mùi và Tân Quý tại Thìn Tuất tăng ảnh hưởng tốt giảm bớt ảnh hưởng xấu
|
Thất Sát
|
D Kim
N
|
Hung tinh chủ uy quyền, dũng mãnh sát phạt
|
Hợp Hình và điều khiển được Kình Đà
Đắc cung Tý Ngọ Dần Thân cho các tuổi Giáp Canh Đinh Kỷ
|
Ảnh hưởng xấu tại cung Tật Ách và Nữ Mệnh Tai hoạ nhất là gặp Thêm Kình Đà
|
Bộ Sát Phá Liêm Tham cần Thai Cáo và Lục sát tinh đắc
Đắc chủ dũng mãnh mưu cơ hiếu thắng được hiển đạt
|
Liêm Trinh
|
A Hoả
B
|
Quan Lộc tinh, Tù Tinh và Dâm Tinh
|
Cần hợp Tủ Phủ và Xương Khúc
|
Kỵ gặp Hình Hổ Kỵ và Lục sát tinh chuyên tai hoạ
Hợp với các Dâm tinh là Đào Hoa thứ hai
|
Bản chất chính trực, uy nghiêm hợp bộ Tử Phủ tăng ảnh hưởng, còn nếu hợp Sát Phá Tham dễ hùa theo gây ảnh hưởng xấu
|
Tham Lang
|
A Mộc
B
|
Hung Dâm tinh chủ hoạ phúc, uy quyền
|
Đắc điều khiển được Hoả Linh
Hợp Vũ Khúc tại bốn cung Tứ Mộ
|
Hãm cùng các Dâm tinh gây phá tán
|
Miếu Vượng chủ uy quyền, Tài lộc, Thọ và hậu vận tốt
Hãm chỉ sắc dục, bệnh tật
|
Phá Quân
|
A Thuỷ
B
|
Hung tinh chủ sự dũng mãnh bạo tín
|
Hợp Thiên Lương Khoa và Nguyệt Đức giải được phần nào Phá Quân Hãm
Hợp các tuổi Đinh Kỷ
|
Đắc điều khiển Không – Kiếp và Kình Đà
Kỵ gặp Hao tán tinh
|
Hợp phá toái dễ bạo phát bạo tàn
Là Sát tinh nên dẫu Đắc vẫn có bản chất phá tán, thăng trầm, không bền vững, dễ yểu mệnh nếu hội tụ thêm nhiều sát tinh
|
A = Âm D = Dương N = Nam đẩu tinh B = Bắc đẩu tinh
|
- Xem Can-Chi của năm sinh: Hàng can của năm sinh là cái gốc của vận mệnh,hàng chi là cành là ngọn nên sự tương quan xung khắc giữa hành can và chi sẽ cho ta một nét chính của vận mệnh.
- Xác định mệnh cục mùa sinh và chính tinh thủ mệnh:
- Mệnh cục tương quan, mệnh mùa tương quan, mệnh tinh tương quan, tam hợp cung mệnh và mệnh tương quan
- Luận khí chất âm dương ngũ hành
- Luận tinh hệ Tử Vi (Sao Tử Vi Trên 12 Cung Địa Bàn: https://hoc.kabala.vn/sao-tu-vi-tren-12-cung-dia-ban)
- Luận chính tinh thủ mệnh (Ý nghĩa cơ bản của 12 cung chức năng trong Tử Vi: https://go.kabala.vn/12-cung)
- Luận cung an thân
- Luận đặc tính tứ sinh tứ mộ tứ chính của mệnh
- Luận cung Phúc
- Luận vòng sao Thái Tuế
- Luận vòng sao Lộc Tồn
- Luận vòng sao Trường Sinh
- Luận lục cát tinh: Tả Phủ, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Khôi Việt.
- Luận lục sát tinh: Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh.
- Luận lục quý tinh: Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tam Thai, Bát Tọa
- Luận nhóm sao tứ đức: Thiên Đức, Phúc Đức, Nguyệt Đức, Long Đức
- Luận Tuần Triệt (Tìm hiểu về Tuần-Triệt: https://hoc.kabala.vn/tuan-triet)
- Luận nhóm sao Không vong: Tuần, Triệt, Đại Hao, Tuyệt, Thiên Hư
- Luận công việc và thất nghiệp
- Luận tiền tài và nghèo hèn
- Luận tình duyên và dâm đãng và khô duyên
- Luận con cái và tuyệt tự
- Luận bệnh tật và nghiệp quả
- Luận xa quê lập nghiệp
- Luận quan hệ xã hội từ Di và Nô
- Xem Đại vận và tiểu vận
- Đại vận 10 năm hiện tại của bạn
- Tiểu hạn trong năm hiện tại
- Năm xung, năm hạn, hạn tam tai
- Các sao trong Tiểu vận
Xem công cụ lập lá số tử vi với các tính năng tích hợp thời điểm sinh của bạn như Cân Xương Tính Số, Lịch Vạn Niên, Tra Dụng Thần....